Tầm soát ung thư là gì? Vì sao nên thực hiện tầm soát ung thư tổng quát?

Tầm soát ung thư là gì? Vì sao nên thực hiện tầm soát ung thư tổng quát?

TẦM SOÁT UNG THƯ

Bs. Nguyễn Trương Thanh Nguyên

Giám Đốc Thông Tin Y Khoa

1. Vì sao nên thực hiện tầm soát ung thư tổng quát?

Ung thư ngày nay đang gia tăng trên toàn cầu, nhất là ở những nước đang phát triển, và Việt Nam cũng không thể tránh khỏi. Đây là bệnh lý nguy hiểm, tỷ lệ tử vong rất cao vì phần lớn những ca bệnh khi đến khám ung thư đã tiến vào giai đoạn cuối. Do đó, song song với phòng ngừa ung thư, việc tầm soát ung thư tổng quát định kỳ là rất quan trọng để giúp phát hiện bệnh sớm, nâng cao hiệu quả điều trị và tăng khả năng chữa khỏi cho người bệnh.

Ngoài ra, tầm soát ung thư còn phát hiện được những tổn thương tiền ung, là những tổn thương không phải ung thư nhưng có nguy cơ phát triển thành ung thư. Từ đó đưa ra các phương pháp điều trị thích hợp. Đây là phương pháp hiệu quả nhất để phát hiện ra các dấu hiệu ung thư ngay cả khi người bệnh chưa có triệu chứng rõ ràng nào.

2. Những đối tượng cần thực hiện tầm soát ung thư tổng quát?

Tất cả mọi người đều có thể được tầm soát vì ung thư có thể gặp ở bất cứ tuổi nào, bất cứ ai. Tuy nhiên, tầm soát ung thư thường nhằm vào các đối tượng dễ bị, đối tượng nguy cơ cao và nhằm vào các bệnh ung thư thường gặp.

Đối tượng nguy cơ cao là những người trong gia đình có người bị ung thư, thuộc nhóm tuổi có tỉ lệ mắc bệnh cao, những người có tiếp xúc yếu tố nguy cơ cao gây ung thư.

Chẳng hạn, ung thư vú thường gặp ở phụ nữ trên 40 tuổi, phụ nữ béo phì, phụ nữ mãn kinh dùng nội tiết tố nữ thay thế; ung thư đại tràng thường gặp ở người trên 50 tuổi, tiền căn gia đình có người bị ung thư đại tràng.

Ngoài ra, những người thường xuyên sử dụng bia, rượu, hút thuốc lá, người mắc bệnh mạn tính về phổi, gan, dạ dày, đại trực tràng, người có chế độ ăn uống thiếu khoa học, sinh hoạt rối loạn, ít vận động, thường xuyên căng thẳng, mệt mỏi cũng là đối tượng cần được tầm soát ung thư định kỳ.

III. Thông tin chi tiết các gói Tầm soát ung thư:

  1. GÓI KHÁM TẦM SOÁT UNG THƯ TỔNG QUÁT (dành cho Nữ):
STT Nội dung gói khám Diễn giải
1 Đo Mạch, Huyết áp, Chỉ số BMI (Chiều cao, cân nặng)
2 Khám Nội tổng quát Khám nội tổng quát, tư vấn, trao đổi bệnh sử và đánh giá yếu tố, nguy cơ
3 Khám Phụ khoa Khám, kiểm tra và tư vấn các vấn đề phụ khoa
4 Khám Tuyến Vú Khám, kiểm tra và tư vấn các vấn đề về tuyến vú
5 Xét nghiệm mẫu bệnh phẩm tế bào cổ tử cung (phương pháp nhúng dịch: Liqui-prep,..) Tầm soát ung thư cổ tử cung
6 Soi tươi huyết trắng Phát hiện các loại vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng, tầm soát nguy cơ ung thư cổ tử cung
7 Soi cổ tử cung Phát hiện tình trạng viêm nhiễm cổ tử cung, tầm soát nguy cơ ung thư cổ tử cung
8 HPV genotype PCR hệ thống tự động Phát hiện nhiễm HPV, tầm soát nguy cơ ung thư cổ tử cung
9 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi Phát hiện bất thường và các tế bào máu, đánh giá tình trạng thiếu máu, nhiễm trùng và rối loạn đông máu liên quan tiểu cầu
10 Định lượng CEA
(Carcino Embryonic Antigen)
Dấu ấn ung thư đại trực tràng, dạ dày, phổi
11 Định lượng AFP
(Alpha Fetoprotein)
Dấu ấn ung thư gan
12 Định lượng CA 19.9
(Carbohydrate Antigen 19-9)
Dấu ấn ung thư tụy
13 Định lượng CA 72 – 4
(Cancer Antigen 72-4)
Dấu ấn ung thư dạ dày
14 Định lượng CA 125
(Cancer antigen 125)
Dấu ấn ung thư buồng trứng
15 Định lượng CA 15-3
(Cancer antigen 15-3)
Dấu ấn ung thư vú
16 Định lượng Cyfra 21-1 Dấu ấn ung thư phổi, ung thư vòm họng
17 Định lượng SCC
(Squamous cell carcinoma antigen)
Dấu ấn ung thư biểu mô tế bào vảy
18 Định lượng Pro-GRP
(Pro-Gastrin-Releasing Peptide)
Dấu ấn ung thư phổi tế bào nhỏ
19 Định lượng PIVKA II
(Proteins Induced by Vitamin K Antigonism or Absence)
Dấu ấn ung thư biểu mô tế bào gan
20 Điện tim thường (ECG) Phát hiện một số bất thường như thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim
21 Nội soi Tai mũi họng Chẩn đoán bệnh lý Tai mũi họng
22 Siêu âm bụng tổng quát Phát hiện một số hình ảnh bất thường của các tạng trong ổ bụng như gan, mật, tụy, lách, thận, tử cung buồng trứng,…
23 Siêu âm tuyến giáp Phát hiện một số bất thường của tuyến giáp
24 Siêu âm tuyến vú hai bên Phát hiện một số bất thường của tuyến vú
25 Siêu âm Doppler tim Phát hiện một số bất thường của tim, van tim, đánh giá chức năng vận động của tim
26 Chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp tầm soát u Tầm soát phát hiện sớm ung thư phổi
27 Nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng + đại trực tràng ống mềm không sinh thiết Chẩn đoán và điều trị bệnh lý tại thực quản – dạ dày – tá tràng + đại trực tràng

 

  1. GÓI KHÁM TẦM SOÁT UNG THƯ TỔNG QUÁT (dành cho Nam):
STT Nội dung gói khám Diễn giải
1 Đo Mạch, Huyết áp, Chỉ số BMI (Chiều cao, cân nặng)
2 Khám Nội tổng quát Khám nội tổng quát, tư vấn, trao đổi bệnh sử và đánh giá yếu tố, nguy cơ
3 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi Phát hiện bất thường và các tế bào máu, đánh giá tình trạng thiếu máu, nhiễm trùng và rối loạn đông máu liên quan tiểu cầu
4 Định lượng CEA
(Carcino Embryonic Antigen)
Dấu ấn ung thư đại trực tràng, dạ dày, phổi
5 Định lượng AFP
(Alpha Fetoprotein)
Dấu ấn ung thư gan
6 Định lượng CA 19.9
(Carbohydrate Antigen 19-9)
Dấu ấn ung thư tụy
7 Định lượng CA 72 – 4
(Cancer Antigen 72-4)
Dấu ấn ung thư dạ dày
8 Định lượng PSA toàn phần
(Total prostate-Specific Antigen)
Dấu ấn ung thư tuyến tiền liệt
9 Định lượng PSA tự do
(Free prostate-Specific Antigen)
Dấu ấn ung thư tuyến tiền liệt
10 Định lượng Cyfra 21-1 Dấu ấn ung thư phổi, ung thư vòm họng
11 Định lượng SCC
(Squamous cell carcinoma antigen)
Dấu ấn ung thư biểu mô tế bào vảy
12 Định lượng Pro-GRP
(Pro-Gastrin-Releasing Peptide)
Dấu ấn ung thư phổi tế bào nhỏ
13 Định lượng PIVKA II
(Proteins Induced by Vitamin K Antigonism or Absence)
Dấu ấn ung thư biểu mô tế bào gan
14 Điện tim thường (ECG) Phát hiện một số bất thường như thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim
15 Nội soi Tai mũi họng Chẩn đoán bệnh lý Tai mũi họng
16 Siêu âm bụng tổng quát Phát hiện một số hình ảnh bất thường của các tạng trong ổ bụng như gan, mật, tụy, lách, thận, tuyến tiền liệt,…
17 Siêu âm tuyến giáp Phát hiện một số bất thường của tuyến giáp
18 Siêu âm Doppler tim Phát hiện một số bất thường của tim, van tim, đánh giá chức năng vận động của tim
19 Chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp tầm soát u Tầm soát phát hiện sớm ung thư phổi
20 Nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng + đại trực tràng ống mềm không sinh thiết Chẩn đoán và điều trị bệnh lý tại thực quản – dạ dày – tá tràng + đại trực tràng

 

  1. GÓI TẦM SOÁT NGUY CƠ VÀ PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG:
STT Loại dịch vụ Tiêu chuẩn Nâng cao
1 Khám lâm sàng, đánh giá nguy cơ và tư vấn X X
2 Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) X X
3 Thời gian prothrombin (phục vụ Nội soi) X X
4 Siêu âm ổ bụng  
5 Nội soi đại trực tràng X  
6 Nội soi đại trực tràng (gây mê) X

 

  1. GÓI TẦM SOÁT NGUY CƠ VÀ PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ DẠ DÀY:
STT Loại dịch vụ Tiêu chuẩn Nâng cao
1 Khám lâm sàng, đánh giá nguy cơ và tư vấn X X
2 Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) X X
3 Định lượng CA 72 – 4 (Cancer Antigen 72-4) X X
4 Thời gian prothrombin (phục vụ Nội soi) X X
5 Siêu âm ổ bụng  
6 Nội soi đại trực tràng X  
7 Nội soi đại trực tràng (gây mê) X

 

  1. GÓI TẦM SOÁT NGUY CƠ VÀ PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ GAN:
STT Loại dịch vụ Tiêu chuẩn Nâng cao
1 Khám lâm sàng, đánh giá nguy cơ và tư vấn X X
2 Định lượng PIVKA (AFP, AFP-L3 VÀ PIVKA-II) X X
3 Chụp cắt lớp vi tính bụng – tiểu khung thường qui X
4 Chụp cắt lớp vi tính bụng – tiểu khung thường qui có tiêm thuốc cản quang X

 

  1. GÓI TẦM SOÁT NGUY CƠ VÀ PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ PHỔI:
STT Loại dịch vụ Tiêu chuẩn Nâng cao
1 Khám lâm sàng, đánh giá nguy cơ và tư vấn X X
2 Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) X X
3 Định lượng Cyfra 21-1 X X
4 Định lương NSE (Neuron Specific Enolase) X X
5 Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen) X X
6 Định lượng Pro-GRP (Pro-Gastrin-Releasing Peptide) X X
7 Chụp X-quang ngực thẳng số hóa 1 phim X
8 Chụp X-quang ngực nghiêng số hóa 1 phim X
9 Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang X

 

  1. GÓI TẦM SOÁT NGUY CƠ VÀ PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ VÒM HỌNG:
STT Loại dịch vụ
1 Khám lâm sàng, đánh giá nguy cơ và tư vấn
2 Định lượng Cyfra 21-1
3 Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen)
4 EBV Real-time PCR
5 Siêu âm cơ phần mềm vùng cổ
6 Nội soi Tai mũi họng

 

  1. GÓI TẦM SOÁT NGUY CƠ VÀ PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ CỔ TỬ CUNG (NỮ):
STT Loại dịch vụ
1 Khám lâm sàng, đánh giá nguy cơ và tư vấn
2 Soi + Nhuộm (dịch) huyết trắng
3 Xét nghiệm mẫu bệnh phẩm tế bào cổ tử cung (phương pháp nhúng dịch: Liqui-prep,..)
4 HPV genotype PCR hệ thống tự động
5 Siêu âm ổ bụng

 

  1. GÓI TẦM SOÁT NGUY CƠ VÀ PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ TUYẾN GIÁP:
STT Loại dịch vụ
1 Khám lâm sàng, đánh giá nguy cơ và tư vấn
2 Ion đồ (Na+, K+, Cl-, Ca)
3 Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone)
4 Định lượng fT4 (Free Thyroxine)
5 Siêu âm tuyến giáp